Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc Thâm Sâu Đầy Ý Nghĩa

Những câu nói hay bằng Tiếng Trung Quốc không chỉ là những dòng chữ, mà còn là những tri thức sâu sắc, chứa đựng những bí quyết của cuộc sống và lòng nhân sinh. Hãy cùng nhungcaunoihay.info học hỏi từ những câu nói hay bằng Tiếng Trung Quốc, để chúng ta có thể trưởng thành trong lòng kiên nhẫn, và không ngừng phát triển trên con đường của cuộc sống.

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc Về Tình Yêu

Chúng ta thường nghe những lời tình yêu trong tiếng Trung như những viên ngọc quý giữa đại dương. Những từ ngữ này mang đến những kỳ diệu, liên kết những trái tim xa cách với sức mạnh không gì sánh kịp. Mỗi từ ngữ, mỗi câu chuyện, đều hòa quyện trong sự ấm áp, như những bông hoa hồng khoe sắc giữa trái tim người nghe. Những lời nói này không chỉ là dòng chữ trên trang giấy, mà chúng là những cảm xúc sâu thẳm, là linh hồn của tình yêu thắm thiết.

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc Về Tình Yêu
Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc Về Tình Yêu
  1. 有爱的地方,就会有光。
    Yǒu ài de dìfāng, jiù huì yǒu guāng.
    Nơi có tình yêu, đó sẽ có ánh sáng.
  2. 爱没有年龄,没有界限; 永远不会消失。
    Ài méiyou niánlíng, méiyou jièxiàn; yǒngyuǎn bù huì xiāoshī.
    Tình yêu không biên giới, không tuổi tác; và không bao giờ chấm dứt.
  3. 没有爱的生活就像一棵不开花、不结果的树。
    Méiyou ài de shēnghuó jiù xiàng yì kē bù kāihuā, bù jiéguǒ de shù.
    Cuộc sống thiếu tình yêu giống như một cây không nở hoa, không kết quả.
  4. 就算全世界将我遗忘,我只要你记得我的存在。
    Jiùsuàn quán shìjiè jiāng wǒ yíwàng, wǒ zhǐyào nǐ jìdé wǒ de cúnzài.
    Dù cả thế giới quên anh đi, anh chỉ cần em nhớ về sự hiện diện của anh.
  5. 只要你愿意,当你失落失意的时候,需要一个肩膊的时候,告诉我,我会立即出现。
    Zhǐyào nǐ yuànyì, dāng nǐ shīluò shīyì de shíhou, xūyào yí gè jiānbó de shíhou, gàosù wǒ, wǒ huì lìjí chūxiàn.
    Chỉ cần em muốn, khi em buồn chán và cần một bờ vai, hãy nói với anh, anh sẽ xuất hiện ngay lập tức.
  6. 我怕刚好忘记你的时候,你又出现了,更怕不能忘记你,你却再也没出现。
    Wǒ pà gānghǎo wàngjì nǐ de shíhou, nǐ yòu chūxiàn le, gèng pà bù néng wàngjì nǐ, nǐ què zài yě méi chūxiàn.
    Anh sợ rằng khi anh vừa quên được em, em lại xuất hiện, và anh càng sợ hơn khi không thể quên em, nhưng em lại không xuất hiện nữa.
  7. 后来的我们,后来只有我,没有我们。不甘做朋友,不敢做恋人。这才是世间最遥远的距离。
    Hòulái de wǒmen, hòulái zhǐyǒu wǒ, méiyou wǒmen. Bù gān zuò péngyou, bù gǎn zuò liànrén. Zhè cái shì shìjiān zuì yáoyuǎn de jùlí.
    Chúng ta sau này, sau này chỉ còn mỗi em, không còn chúng ta. Không chịu làm bạn bè, không dám làm người yêu. Đây mới là khoảng cách xa nhất trên thế giới.
  8. 生命那么短,世界那么乱,我不想争吵,不想冷战,不愿和你有一秒遗憾。
    Shēngmìng nàme duǎn, shìjiè nàme luàn, wǒ bù xiǎng zhēngchǎo, bù xiǎng lěngzhàn, bú yuàn hé nǐ yǒu yì miǎo yíhàn.
    Cuộc sống ngắn ngủi, thế giới hỗn loạn, anh không muốn cãi nhau, không muốn chiến tranh lạnh, không muốn có bất cứ phút giây hối tiếc nào với em.
  9. 不是每个人,都适合和你白头到老。有的人,是拿来成长的;有的人,是拿来一起生活的;有的人,是拿来一辈子怀念的。
    Bú shì měi gè rén, dōu shìhé hé nǐ báitóu dào lǎo. Yǒu de rén, shì ná lái chéngzhǎng de; yǒu de rén, shì ná lái yìqǐ shēnghuó de; yǒu de rén, shì ná lái yí bèizi huáiniàn de.
    Không phải mọi người đều thích hợp để đi cùng em đến hết cuộc đời. Có người là để giúp em trưởng thành; có người là để sống cùng em; có người là để em hoài niệm cả đời.
  10. 你永远也看不到我最寂寞时候的样子,因为只有你不在我身边的时候,我才最寂寞。
    Nǐ yǒngyuǎn yě kàn bú dào wǒ zuì jìmò shíhou de yàngzi, yīnwèi zhǐyǒu nǐ bú zài wǒ shēnbiān de shíhou, wǒ cái zuì jìmò.
    Anh sẽ không bao giờ thấy được sự cô đơn nhất của em, vì chỉ khi anh không ở bên cạnh em, em mới cảm thấy cô đơn nhất.

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Về Tình Bạn

Tình bạn, tinh khôi và tươi mới như làn gió, luôn hiện hình bên ta trong những lúc quan trọng nhất. Những câu nói này là những nhắc nhở về giá trị của việc chia sẻ và lòng trung hiếu, về những khoảnh khắc hạnh phúc và những giọt nước mắt chung. Chúng điểm xuyến hình ảnh của những tia nắng buổi sáng, làm hồng ấm cả bức tranh cuộc sống.

  1. 生命中若有知己相伴,便足矣,世间应以同怀之心相待。
    Cái tri kỉ trong cuộc đời đã đủ, giống như chúng ta xem nhau như anh em ruột trên thế gian này.
  2. 财富并不能永远作为朋友,而真正的朋友却是永久的财富。
    Tài sản không bao giờ là bạn bè vĩnh cửu, nhưng bạn bè đích thực lại chính là nguồn tài sản vĩnh cửu.
  3. 友谊就像鲜花,我们共同欣赏,编织成美丽的花环。
    Tình bạn như những bông hoa tươi mới, chúng ta cùng chiêm ngưỡng và kết thành những vòng hoa đẹp đẽ.
  4. 人的生活不能脱离友谊,但真正的友谊并不容易获得。友谊需要以忠诚播种,以热情灌溉。
    Cuộc sống con người không thể thiếu tình bạn, nhưng có được tình bạn thực sự không dễ dàng. Tình bạn cần được trồng trọt bằng lòng trung hiếu và tưới tiêu bằng lòng nhiệt huyết.
  5. 真正的友情不是陪伴,而是共同努力。当你受伤害时,不是看着你在那儿流泪,而是尽一切去帮助你。
    Tình bạn thực sự không chỉ đơn giản là sự ở bên cạnh, mà là sự chung tay phấn đấu. Khi bạn đau khổ, họ không đứng nhìn bạn khóc, mà sẽ cố gắng hết mình để giúp bạn.
  6. 没有相互的尊重,友谊是不可能存在的。友谊最重要的不是接受爱,而是奉献爱。
    Nếu không có sự tôn trọng lẫn nhau, thì tình bạn không thể tồn tại. Trong tình bạn, điều quan trọng nhất không phải là nhận lấy tình yêu, mà là hiến dâng tình yêu.
  7. 真正的爱情已经很罕见,而真正的友谊更加难得。
    Tình yêu chân chính đã rất hiếm có, và tình bạn đích thực còn khó tìm hơn.
  8. 友谊使你的欢乐倍增,分担你的悲伤。
    Tình bạn làm tăng gấp đôi niềm vui, và chia sẻ gánh nặng của nỗi buồn.
  9. 好朋友很难找到,更难舍弃,更不可能遗忘。
    Bạn bè thật sự tốt khó để tìm, càng khó để rời bỏ, và không thể quên lãng.

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Về Cuộc Sống

Những câu nói tiếng Trung về cuộc sống là những tia sáng tỏa nhiệt động giữa cuộc đời hối hả. Chúng như những viên ngọc quý, là những phép màu giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ý nghĩa của cuộc sống và cách chúng ta nên sống hạnh phúc. Những lời nhắc nhở này không chỉ là những chuỗi từ ngữ mà còn là những bài học sâu sắc về lòng biết ơn, sự kiên nhẫn và khao khát sống trọn vẹn

  1. 舌无骨却能折断骨。
    Shé wú gǔ què néng zhéduàn gǔ.
    Lưỡi không có xương nhưng có thể gãy xương.
  2. 不管追求什么目标,都应坚持不懈。
    Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè.
    Dù theo đuổi mục tiêu gì, hãy kiên trì không ngừng.
  3. 靠山山倒,靠人人老,靠自己最好。
    Kào shān shān dǎo, kào rén rén lǎo, kào zìjǐ zuì hǎo.
    Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào chính mình là tốt nhất.
  4. 一件坏事的影响,可能是你用十件好事都无法弥补的。
    Yī jiàn huài shì de yǐngxiǎng, kě néng shì nǐ yòng shí jiàn hǎo shì dōu wú fǎ míbǔ de.
    Tác động của một việc xấu, có thể không thể được đền đáp bằng mười việc tốt.
  5. 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
    Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén.
    Đừng bao giờ lãng phí một phút một giây để nghĩ về những người bạn không thích.
  6. 每一种创伤,都是一种成熟。
    Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.
    Mỗi vết thương đều là một hình thức trưởng thành.
  7. 你永远要感谢给你逆境的众生。
    Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng.
    Hãy luôn biết ơn những người đưa đến thử thách cho bạn.
  8. 你什么时候放下,什么时候就没有烦恼。
    Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.
    Khi bạn buông bỏ, bạn sẽ không còn phiền não.
  9. 乐观的人看见玫瑰的美,悲观的人只在意它有刺。
    Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì.
    Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ quan tâm đến gai nhọn của nó.
  10. 不论生活多么艰辛,感谢您今天清醒。
    Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng.
    Dù cuộc sống có khó khăn đến đâu, hãy cảm ơn vì bạn đã tỉnh táo vào ngày hôm nay.
  11. 这一生总有美好的事情在等着我们,只要让你感到积极,一切都会变得美好。
    Zhè yīshēng zǒng yǒu měihǎo de shìqíng zài děngzhe wǒmen, zhǐyào ràng nǐ gǎndào jījí, yīqiè dōuhuì biànde měihǎo.
    Trong cuộc đời này, luôn có những điều tốt đẹp chờ đợi chúng ta, chỉ cần bạn giữ vững tinh thần tích cực, mọi thứ sẽ trở nên tươi sáng.
  12. 不要停止寻找幸福,因为伟大的礼物总是小心地藏起来的。
    Bùyào tíngzhǐ xúnzhǎo xìngfú, yīnwèi wěidà de lǐwù zǒng shì xiǎoxīn dì cáng qǐlái de.
    Đừng ngừng tìm kiếm hạnh phúc, vì những món quà lớn luôn được giấu kỹ càng.
  13. 每天醒来,闭上眼睛,感谢你的健康,因为你今天仍然可以看到阳光。
    Měitiān xǐng lái, bì shàng yǎnjīng, gǎnxiè nǐ de jiànkāng, yīnwèi nǐ jīntiān réngrán kěyǐ kàn dào yángguāng.
    Mỗi sáng thức dậy, khi nhắm mắt lại, hãy biết ơn vì sức khỏe của bạn, vì hôm nay bạn vẫn có thể nhìn thấy ánh nắng mặt trời.
  14. 胜利永远来自于强者,永远不会与那些没有意志的人同行。
    Shènglì yǒngyuǎn láizì yú qiáng zhě, yǒngyuǎn bù huì yǔ nàxiē méiyǒu yìzhì de rén tóngháng.
    Chiến thắng luôn đến từ những người mạnh mẽ, không bao giờ đi cùng với những người không có ý chí.
  15. 昨天你很伤心,但是第二天的夜晚醒来时,你的嘴角挂着幸福的微笑,传播着幸福。
    Zuótiān nǐ hěn shāngxīn, dànshì dì èr tiān de yèwǎn xǐng lái shí, nǐ de zuǐjiǎo guàzhe xìngfú de wéixiào, chuánbòzhe xìngfú.
    Hôm qua bạn buồn, nhưng khi đến đêm hôm đó, khi bạn thức dậy, nụ cười hạnh phúc sẽ hiện lên trên môi bạn, truyền đi hạnh phúc.
  16. 只有那些不知道如何奋斗的人才不会触摸到他们的荣耀。
    Zhǐyǒu nàxiē bù zhīdào rúhé fèndòu de rén cái bù huì chùmō dào tāmen de róngyào.
    Chỉ những người không biết cách đấu tranh mới không thể chạm tay đến vinh quang của họ.
  17. 付出就是回报,给予爱,你将得到心灵的安慰与宁静。
    Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nǐ jiāng dédào xīnlíng de ānwèi yǔ níngjìng.
    Cho đi là nhận lại, cho đi tình thương bạn sẽ nhận được sự an ủi và bình yên trong tâm hồn.
  18. 爱护动植物也是尊重万物生命的方式。
    Àihù dòng zhíwù yěshì zūnzhòng wànwù shēngmìng de fāngshì.
    Yêu thương động vật và thực vật cũng chính là cách bạn tôn trọng sự sống của vạn vật.
  19. 有时候你会被允许坠入爱河,所以那时大声呼喊,大声呼喊。
    Yǒushíhòu nǐ huì bèi yǔnxǔ zhuì rù àihé, suǒyǐ nà shí dàshēng hūhǎn, dàshēng hūhǎn.
    Có những lúc bạn sẽ được phép rơi vào sông tình, lúc đó hãy hét thật to, hét thật lớn.

Những Câu Châm Ngôn Tiếng Trung Hay Về Việc Truyền Cảm Hứng

Những Câu Châm Ngôn Tiếng Trung Hay Về Việc Truyền Cảm Hứng
Những Câu Châm Ngôn Tiếng Trung Hay Về Việc Truyền Cảm Hứng

Những câu châm ngôn tiếng Trung hay về việc truyền cảm hứng giống như những đốm sáng giữa bóng tối, là những lời nhắc nhở về ý nghĩa của sự động viên và khích lệ. Chúng không chỉ là những dòng chữ trên giấy, mà còn là những tia lửa hồng ngoại nung chảy trái tim, thức tỉnh những khao khát và hoài bão. Những câu nói này là biểu hiện của sức mạnh từ lòng quyết tâm và lòng trung hiếu, khuyến khích chúng ta không ngừng vươn lên và tin tưởng vào khả năng của chính mình.

  1. 激发别人的潜能,就是传递自己的能量。
    “Khi khơi gợi tiềm năng của người khác, chính là truyền đạt năng lượng của chính mình.”
  2. 用你的激情点燃别人的梦想。
    “Hãy sử dụng niềm đam mê của bạn để thắp sáng giấc mơ của người khác.”
  3. 不要等待机会,而要创造机会。
    “Đừng chờ đợi cơ hội, hãy tạo ra cơ hội.”
  4. 成功的关键在于坚持不懈。
    “Chìa khóa của thành công là kiên nhẫn và không ngừng nỗ lực.”
  5. 你的梦想决定你的未来。
    “Giấc mơ của bạn quyết định tương lai của bạn.”
  6. 相信自己,你就已经走了成功的一半。
    “Hãy tin vào bản thân bạn, bạn đã đi được một nửa hành trình đến thành công.”
  7. 无论做什么,都要全心全意投入。
    “Cho dù làm gì, hãy dồn hết tâm trí và tâm huyết vào đó.”
  8. 在每一次失败中,都蕴含着成功的种子。
    “Trong mỗi thất bại, đều chứa đựng hạt giống của thành công.”
  9. 勇敢者永不放弃,放弃者永不勇敢。
    “Người dũng cảm không bao giờ từ bỏ, người từ bỏ không bao giờ dũng cảm.”
  10. 成功不是偶然的,是持续努力的结果。
    “Thành công không phải là ngẫu nhiên, mà là kết quả của sự nỗ lực liên tục.”
  11. 创造自己的机会,而不是等待机会。
    “Hãy tạo ra cơ hội cho chính mình, đừng chờ đợi cơ hội từ người khác.”
  12. 无论多么险峻的高山,总是为攀登者留下空间。
    “Dù núi cao đến đâu, luôn để lại khoảng trống cho người leo núi.”
  13. 最好的时机就是现在,最好的地点就是这里。
    “Thời điểm tốt nhất là bây giờ, địa điểm tốt nhất là ở đây.”
  14. 不管前方多么艰难,都要勇往直前。
    “Cho dù phía trước có khó khăn đến đâu, hãy tiến lên mạnh mẽ.”
  15. 梦想是成功的开始,行动是成功的关键。
    “Giấc mơ là bắt đầu của thành công, hành động là chìa khóa của thành công.”
  16. 信念是前行的动力,勇气是战胜困难的力量。
    “Niềm tin là động lực để tiến lên, lòng dũng cảm là sức mạnh để vượt qua khó khăn.”
  17. 只有不断奋斗,生活才会有光彩。
    “Chỉ khi không ngừng chiến đấu, cuộc sống mới đầy sáng.”
  18. 成功从不放弃的人那里悄悄溜走。
    “Thành công luôn lẻn đi từ những người không bao giờ từ bỏ.”
  19. 不要为失败找借口,要为成功找方法。
    “Đừng tìm lí do cho thất bại, hãy tìm cách cho thành công.”
  20. 每一次努力都是一次积累,每一次坚持都是一次升华。
    “Mỗi nỗ lực là một tích luỹ, mỗi kiên nhẫn là một sự tiến bộ.”
  21. 智慧是勇敢者的利剑,毅力是胜利者的法宝。
    “Trí tuệ là thanh gươm của người dũng cảm, kiên nhẫn là binh khí của người chiến thắng.”
  22. 没有比自我更伟大的敌人,没有比自己更难战胜的对手。
    “Không có kẻ thù nào lớn hơn chính mình, không có đối thủ nào khó chiến thắng hơn chính mình.”
  23. 要想改变命运,首先要改变自己。
    “Muốn thay đổi số phận, trước hết hãy thay đổi chính mình.”
  24. 成功者看重机会,失败者看重困难。
    “Người thành công chú trọng vào cơ hội, người thất bại chú trọng vào khó khăn.”
  25. 世上无难事,只怕有心人。
    “Không có việc khó trên đời, chỉ sợ có lòng người không muốn làm.”

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt ý nghĩa, mà còn chứa đựng những giá trị tri thức và tinh thần, là điểm sáng trong cuộc sống hằn lên trong ta lòng kiên định và lòng quyết tâm. Hãy để nhungcaunoihay.infoCâu Nói Hay Bằng Tiếng Trung Quốc đẹp này trở thành nguồn động viên không ngừng, là đồng minh trung thành trên hành trình chinh phục ước mơ.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *